Chỉ tiêu |
Kết quả |
Phương pháp thử |
Độ giãn dài |
> 600 % |
ASTM D 412 / DIN 52455 |
Độ thẩm thấu hơi nước |
> 25 gr/m2/ngày |
ISO 9932:91 |
Kháng đối với tác động cơ học bằng lực tĩnh |
Kháng cao (class:P3) |
EOTA TR-007 |
Kháng đối với tác động cơ học bằng lực linh hoạt |
Kháng cao (class:P3) |
EOTA TR-006 |
Kháng với áp lực nước |
Không rò rỉ (cột nước 1m, 24h) |
DIN EN 1928 |
Độ bám dính vào bê tông |
>1.9 N/mm 2 (Đứt gãy bề mặt bê tông) |
ASTM D 903 |
Khả năng nối mối nứt |
Vết nứt lên đến 2 mm |
EOTA TR-008 |
Độ phản xạ năng lượng mặt trời(SR) |
0.87 |
ASTM E903-96 |
Năng lượng mặt trời phát ra (ε) |
0.89 |
ASTM E408-71 |
Kháng nhiệt (80oC cho 100 ngày) |
Đạt-không có sự thay đổi đáng kể |
EOTA TR-011 |
Tia cực tím làm tăng tốc quá trình lão hóa với sự hiện diện của hơi nước |
Đạt -không có sự thay đổi đáng kể |
EOTA TR-010 |
Chống chịu sau khi nước lão hóa |
Đạt |
EOTA TR-012 |
Trong môi trường thí nghiệm thủy ngân(5% KOH. Chu kỳ 7 ngày) |
Không có thay đổi đàn hồi đáng kể |
Inhouse Lab |
Điểm cháy |
Β2 |
DIN 4102-1 |
Chống chịu được tia lửa và bức xạ nhiệt |
Đạt |
DIN 4102-7 |
Nhiệt độ ứng dụng |
-30oC đến +90oC |
Inhouse Lab |
Nhiệt độ sốc (20 phút) |
200oC |
Inhouse Lab |
Thời gian thi công lớp kế tiếp |
8 giờ |
Điều kiện: 20oC, 50% RH |
Thời gian giao thông đi bộ nhẹ |
24 giờ |
|
Thời gian lưu hóa hoàn toàn |
7 ngày |
|
Đặc tính hóa học |
Chống chịu tốt với các dung dịch có tính axit và kiềm(5%), chất tẩy rửa, nước biển và các loại dầu. |